QUẢN LÝ THEO QUY TRÌNH
Phương pháp quản lý theo quá trình (management by process) là phương pháp quản lý dựa trên việc phân loại các hoạt động theo các quá trình
1. Yêu cầu:
· Mỗi quá trình phải tạo ra GTGT.
· Cách tiếp cận theo quá trình.
· Quản lý chuỗi cung ứng nội bộ.
· Cách tiếp cận theo hệ thống các quá trình
2. Phân biệt MBP. MBO
Hiện nay các nhà quản lý đang tiếp cận quản lý theo hai hướng chính là:
+ Quản lý theo mục tiêu (management by object – MBO).
+ Quản lý theo quá trình – MBP.
Vẫn chưa có quan điểm thống nhất về sử dụng phương pháp quản lý nào hiệu quả hơn, nhưng chúng ta có thể tiếp cận hai phương pháp này qua bảng so sánh sau
Tiêu chí so sánh |
MBO |
MBP |
Kết quả công việc |
+ Đảm bảo theo mục tiêu đề ra. + Hiệu quả + Làm đúng việc. |
+ Kiểm soát được công việc chi tiết, nhưng chưa chắc đã đảm bảo mục tiêu. + Hiệu năng + Làm việc đúng. |
Người sử dụng |
Thường là quản lý cấp cao và cấp trung |
Thường là quản lý cấp trung và cấp thấp |
Ưu điểm |
Thuận lợi cho công việc khó kiểm soát hoặc đo lường. |
Thuận lợi cho công việc khó xác định mục tiêu. |
3. Ý nghĩa quản lý theo quy trình
· Xây dựng các tài liệu phục vụ cho DN một cách hệ thống, thống nhất.
· Kiểm soát được chi tiết việc thực hiện công việc thông qua việc xây dựng lưu đồ quy trình, xác định các điểm kiểm soát…
· Quản lý tốt các công việc khó xác định mục tiêu.
o Xác định chi tiết nhu cầu của khách hàng, phân tích quy trình hành vi.
o Xây dựng, chuẩn hoá dòng lưu thông sản phẩm hay thông tin trong DN.
o Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của MBP là làm sáng tỏ những “giao lộ” thông tin giữa các bộ phận hay nhân viên với nhau.
o Áp dụng MBP là một trong 8 nguyên tắc quản lý chất lượng theo mô hình ISO 9001:2000:
1. Hướng vào khách hàng – Customer Focus.
2. Sự lãnh đạo – Leadership.
3. Có sự tham gia của mọi người – Involvement of people.
4. Cách tiếp cận theo quá trình – Proces approach.
5. Cách tiếp cận theo hệ thống - System approach to management.
6. Cải tiến liên tục – Continual improment.
7. Quyết định dựa trên sự kiện – Fatual approach to decision making.
8. Quan hệ hợp tác có lợi với nhà cung ứng – Mutually beneficial supplier relationship.
Trương Hoàng Hoa Duyên