NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐỘ NHẬN BIẾT CỦA THỊ TRƯỜNG VỀ THƯƠNG HIỆU
STT |
MỤC TIÊU |
NGUỒN |
NỘI DUNG |
1 |
%nhận biết các thương hiệu (Không gợi ý) |
Khảo sát trực tiếp khách hàng mục tiêu |
Đây là câu trả lời tự nhiên, không được gợi ý trước của người tiêu dùng khi được yêu cầu nêu tất cả những thương hiệu trong một ngành hàng cụ thể, kể cả những thương hiệu họ không chọn mua Kết quả nghiên cứu này rất quan trọng vì nó chỉ ra được mức độ tích hợp của thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng vốn đã trải qua một thời gian dài xác lập và vun đắp. Tuy nhiên, nó có thể bị ảnh hưởng bởi sự tấn công dồn dập từ các chương trình xúc tiến và quảng cáo. |
2 |
%Độ nhận biết thương hiệu (Có gợi ý) |
Khảo sát trực tiếp khách hàng mục tiêu |
Lúc này người tiêu dùng được xem qua một loạt hình ảnh hay tên thương hiệu sản phẩm. Câu hỏi đặt ra là họ có biết một thương hiệu cụ thể nào không trong ngành hàng này, kể cả những thương hiệu họ không chọn mua. Thường thì đây là câu trả lời được gợi ý sẵn. Nó rất quan trọng vì nó ảm chỉ rằng thương hiệu đó được người tiêu dùng biết đến mặc dù nó không nằm ở vị trí hàng đầu trong tâm trí người tiêu dùng. |
3 |
%Đã từng mua qua thương |
Khảo sát trực tiếp khách hàng mục tiêu |
Đây là tỉ lệ % số khách hàng đã từng mua qua thương hiệu Kết quả này kết hợp với thông tin ở mục 1 và 2 sẽ cho ta biết được mức độ xâm nhập của thương hiệu trên thị trường (có bao nhiêu % khách hàng biết đến thương hiệu đã đưa ra hành vi mua) Kết quả xâm nhập kết hợp với thông tin về những đánh giá cảm nhận của khách hàng đo lường ở mục 5 và những thông tin đánh giá các hoạt động Marketing Mix sẽ cho ta biết được tính thuyết phục của các thông điệp liên quan đến thương hiệu và tính hiệu quả của hoạt động Marketing Mix. |
4 |
%Hiện đang dùng hoặc mua thường xuyên nhất hoặc mua lần gần đây nhất |
Khảo sát trực tiếp khách hàng mục tiêu |
Đây là tỉ lệ % số khách hàng đang lựa chọn thương hiệu Kết quả này kết hợp với thông tin ở mục 3 sẽ cho ta biết được mức độ duy trì mua một thương hiệu của khách hàng. Đây là một tiêu thức cho thấy mức độ trung thành của khách hàng cũng như sự chuyển dịch thương hiệu trong tiêu dùng của khách hàng. Kết quả mức độ duy trì hành vi mua một thương hiệu của khách hàng, kết hợp với những thông tin về những đánh giá cảm nhận của khách hàng đo lường ở mục 5 và những thông tin đánh giá các hoạt động Marketing Mix sẽ cho ta biết tính hiệu quả của thương hiệu và các hoạt động Marketing Mix trong việc duy trì khách hàng trung thành. |
5 |
Đánh giá cảm nhận và những liên tưởng của khách hàng đối với thương hiệu |
Khảo sát trực tiếp khách hàng mục tiêu |
Đáng giá được tính hiệu quả của công tác định vị, thiết lập các đặc tính thương hiệu vào trong tâm trí khách hàng. Đo lường những cảm nhận của khách hàng về chất lượng của thương hiệu Đánh giá được tính tương thích và hiệu quả của công tác định vị thương hiệu, chất lượng mà khách hàng cảm nhận |
6 |
Tính hợp lý của các mức giá thương hiệu |
Khảo sát trực tiếp khách hàng mục tiêu |
Đo lường sự hợp lý của mức giá mà bạn đưa ra cho thương hiệu. liệu nó có thúc đẩy hay ngăn cản hành vi tiêu dùng hay không |
7 |
Khả năng tiếp cận và tính sẵn sàng của thương hiệu trên kênh phân phối |
Khảo sát trực tiếp khách hàng mục tiêu |
Đo lường năng lực của thương hiệu trên kênh phân phối trong việc tiếp cận với khách hàng và sẵn sàng phục vụ nhu cầu của khách hàng. Thông tin này kết hợp với những thông tin về hành vi mua (tần suất mua, nơi mua, thời điểm mua, khối lượng mua) và thông tin về khả năng cung ứng và thức vtrang kênh phân phối của thương hiệu sẽ cho ta đánh giá được tính hợp lý của cầu trúc kênh phân phối và công tác quản trị cung ứng. |