BÀI TẬP CHƯƠNG 4 CĂN BẢN KINH TẾ VI MÔ
BÀI TẬPCHƯƠNG 4
Bài tập 1: Một người tiêu dùng có một khoảng thu nhập I=120$, dùng để mua hai hàng hoá X và Y với giá lần lượt là PX=3$ và PY=1 $. Hàm tổng lợi ích của người tiêu dùng có dạng TU=2X*Y
a.Tìm tỷ lệ thay thế biên giữa hai hàng hoá đó
b.Tìm kết hợp giữa X và Y để để tối đa hoá lợi ích. Tính lợi ích thu được
c.Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng lên là là 150$. Tìm kết hợp mới giữa X và Y để tối đa hóa lợi ích
d.Giá của hàng hoá X tăng lên gấp đôi khi kết hợp giữa X và Y để tối đa hoá lợi ích khi thu nhập là 120 là bao nhiêu?
Bài tập 2:
Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng
QD = 480 – 0,1P (đơn vị tính: P = đ/kg ; Q: tấn)
Thu hoạch lúa năm trước QS1 = 270
Thu hoạch lúa năm nay QS2 = 280
a.Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co giãn của cầu tại mức giá này. Bạn có nhận xét gì về thu nhập của người nông dân ở năm nay so với năm trước
b.Để đảm bảo thu nhập cho nông dân Chính phủ đưa ra hai giải pháp :
-Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2.100 đ/kg và cam kết sẽ mua hết phần lúa thặng dư
-Trợ giá, Chính phủ không can thbiệp vào giá thị trường và hứa trợ giá cho nông dân là 100đ/kg.
Tính số tiền mà Chính phủ phải chi ra ở mỗi giải pháp? Thu nhập của nông dân ở mỗi giải pháp. Theo anh (chị) giải pháp nào có lợi nhất
c.Bây giờ, chính phủ bỏ chính sách khuyến nông và đánh thuế là 100đ/kg thì giá thị trường thay đổi như thế nào? Giá thực tế mà người nông dân nhận được? Ai là người chịu thuế ? Giải thích ?
Bài tập 3
Người tiêu dùng A có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng, thường mua hai hàng hoá thịt và khoai tây
a.Giả sử giá thịt là 20.000 đồng/kg, giá khoai tây là 5.000 đồng/kg. Hãy thiết lập phương trình đường ngân sách và minh hoạ bằng đồ thị
b.Hàm số lợi ích khi tiêu dùng hai sản phẩm trên được cho như sau:
TU = (M – 2).P (Với M là thịt và P: khoai tây)
Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây mà người tiêu dùng này mau để tối đa hoá lợi ích.
c.Nếu giá khoai tây tăng đến 10.000 đ/kg. Đường ngân sách thay đổi như thế nào? Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây để tối đa hoá lợi ích.
Bài tập 4
a.Giả sử giá bắp tăng lên 3% làm cho lượng cầu giảm 6%. Độ co giãn của cầu đối với giá bắp sẽ như thế nào
b.Xem xét một thị trường cạnh tranh, lượng cầu và lượng cung (mỗi năm) ở các mức giá khác nhau như sau:
Giá (USD) |
Lượng cầu (triệu) |
Lượng cung (triệu) |
60 80 100 120 |
22 20 18 16 |
14 16 18 20 |
a.Xác định hàm số cung và hàm số cầu
b.Lượng và giá cân bằng là bao nhiêu
c.Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD
d.Hãy tính độ co giãn của cung theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD
e.Giả sử nhà nước ấn định giá trần (giá tối đa) là 80 USD. Có sự thiều hàng không? Nếu có, lượng thiếu hụt là bao nhiêu?
f. Để mức gía tối đa (P=80) trở thành mức giá cân bằng, nhà nước phải tăng lượng cung ở mỗi mức giá là bao nhiêu